Giới Thiệu Chung
Kỹ thuật mô (Tissue engineering) là ngành kỹ thuật mà trong đó có sự kết hợp chặt chẽ của công nghệ tế bào, kỹ thuật vật liệu với các nhân tố sinh hóa, hóa lý phù hợp nhằm phục hồi hoặc thay thế các chức năng trong cơ thể người
Mô hình hoạt động nghiên cứu trong ngành kỹ thuật mô.
Mục đích ứng dụng của ngành kỹ thuật mô rất rộng, trong đó bao gồm: (1) tạo ra các bộ phận có thể phục hồi hay thay thế một phần hay toàn bộ chức năng của một loại mô (ví dụ: xương, sụn, mạch máu, da, lỗ tai hay cơ…); (2) tạo ra các bộ phận có cấu trúc và chức năng tương tự như mô thật nhưng hoàn toàn không bị thay thế (ví dụ: van tim, dây chằng,…) (xem Hình 2).
Các sản phẩm trong ngành Kỹ thuật mô và Y học tái tạo như: (a) xương nhân tạo, (b) mạch máu nhân tạo, (c) da nhân tạo, (d) van tim nhân tạo, (e) dây chằng nhân tạo và (f) tai nhân tạo.
Y học tái tạo (Regenerative medicine) là đề cặp đến công nghệ cấy ghép tế bào hay cấy ghép mô nhằm phục hồi hay sữa chữa hoặc tái tạo tế bào, và phục hồi chức năng mô hay bộ phận trong cơ thể nhằm giúp cho chúng hoạt động bình thường. Tế bào và mô dùng trong quá trình cấy ghép có thể lấy từ các bộ phận khác trong chính người bệnh hoặc có thề nhận từ người hiến tặng hoặc được nuôi cấy trong phòng thí nghiệm trước khi cấy ghép. Kỹ thuật mô và y học tái tạo (Tissue Engineering and Regenerative Medicine) là ngành ứng dụng các khoa học kỹ thuật cơ bản nhằm hướng đến ứng dụng thực tiễn trong y học và mang lại sức khỏe cho cộng đồng. Kỹ thuật mô và y học tái tạo là một trong các hướng đi tiên phong trong lĩnh vực sức khỏe . Các nghiên cứu sử dụng kết hợp các nguồn sinh học cao phân tử (fibronectin, collagen, gelatin, protein, growth factors…), các nguồn polymer thiên nhiên (chitosan, hyaluronan, …), polymer nhân tạo (polyvinyl al cohol, polycaprolactone,…) và nguồn hydroxylapatite/ biphase calcium phosphate nhằm vào hai mục đích chính là tái tạo mô mềm (soft tissue) và mô cứng (hard tissue). Các kỹ thuật trong nuôi cấy tế bào (in vitro) hay kiểm tra khả năng tái tạo mô trên mô hình động vật (in vivo) cũng được tiến hành .